Liên kết tài trợ / スポンサーリンク
Quảng cáo này xuất hiện trên các Blog không cập nhật bài viết trên 1 tháng
Nếu bạn cập nhật bài viết mới thì quảng cáo này sẽ mất đi
上記の広告は1ヶ月以上記事の更新がないブログに表示されます。
新しい記事を書くことでこちらの広告は消えます。
2014/07/30
無題

人生の中に忘れられない3人。。。
。。。困らせる人
。。。困難に陥った時君を放る友人
。。。困難を乗り越えさせてくれる人
3 loại người mà mình không thể quên trong cuộc đời:
。。。người gây ra đau khổ cho mình
。。。người bỏ mặc mình trong lúc nguy nan
。。。người giúp mình vượt qua nguy nan
Posted by cam hong at
10:42
│Comments(0)
2014/07/22
ルージュ曲 - “Người tình mùa đông”

Ca khúc Người tình mùa đông – Như Quỳnh thể hiện, là ca khúc được viết lời việt dựa trên ca khúc Ruju (dịch: thỏi son) – Miyuki Nakajima. Đây là ca khúc nổi tiếng được sáng tác và lưu diễn tại Nhật từ năm 1977. Hôm nay, giới thiệu các bạn phiên bản tiếng Nhật – Anh – Việt của ca khúc này (giai điệu dựa trên nhịp điệu của ca khúc nhật, nhưng ca từ thì tùy phiên bản mà nội dung sự khác nhau). Hãy cùng thưởng mình tận hưởng ca khúc này nha ^^
“Người tình mùa đông” – Như Quỳnh、という曲はルージュの曲により作成されました。“ルージュ”という曲は1977に日本作家に作成されました。今日は皆さんにこの日本曲を3つのバージョンを紹介して致します(日本バ・イギリス・ベトナムバージョン)。一緒にミュージック世界にエンジョイしましょう^^
Japan version
Ruju (thỏi son) - Miyuki Nakajima
ルージュ
http://www.youtube.com/watch?v=nJiUNyTyws4
口をきくのがうまくなりました
どんな酔いしれた人にでも
口をきくのがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
あの人追いかけてこの街へ着いた頃
まだル-ジュはただひとつ うす桜
あの人追いかけてくり返す人違い
いつか泣き慣れて
口をきくのがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
つくり笑いがうまくなりました
心馴染めない人にでも
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
翼をつくろうことも知るまいに
気がつきゃ鏡も忘れかけた うす桜
おかしな色と笑う
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
生まれた時から渡り鳥も渡る気で
翼をつくろうことも知るまいに
気がつきゃ鏡も忘れかけた うす桜
おかしな色と笑う
つくり笑いがうまくなりました
ル-ジュひくたびにわかります
English version
That is love - Tokyo Square
http://www.youtube.com/watch?v=48eyNXdBEpA
Look into your dark blue eyes
I can fell you searching my heart
You’ll find there‘s no need you hide
We know that is love
Now I’m looking through your heart
I can tell you that it is true love
Thank you for the time we have
We know that is love
Don’t tell me that love’s not waiting
for us
If we really want to , we can try
But you and I , gotta make it happen
Since we know that’s love
Don’t tell me that love’s not waiting
for us
If we really want to , we can try
What you’ve done
We know that is love
Every time when I think of you
It’s always thing goes into my mind
I just want to hold you close
We know that is love
Yes I want to share my dreams
And hope that you will be there
Please do love me like before
We know that is love
Now I’m looking through your heart
I can tell you that it is true love
Thank you for the time we have
We know that is love
Don’t tell me that love’s not waiting
for us
If we really want to , we can try
But you and I , gotta make it happen
Since we know that’s love
Don’t tell me that love’s not waiting
for us
If we really want to , we can try
What you’ve done
We know that is love
Vietnam version
Người tình mùa đông - Như Quỳnh
http://www.youtube.com/watch?v=7K0yzTHuR_c
Đường vào tim em ôi băng giá
Trời mùa đông mây vẫn hay đi về
Vẫn mưa mưa rơi trên đường thầm thì
Vì đâu mưa em không đến
Đường vào tim em nay giăng kín
Bàn chân anh trên lối đi không thành
Những đêm khuya mưa buồn một mình
Có khi cho ta quên cuộc tình
Từng cơn mưa hắt hiu bên ngoài song thưa
Lắm khi mưa làm hồn ta nhớ mãi ngày qua
Nhớ con phố xưa vẫn âm thầm đợi chờ
Nhớ đôi vai ngoan em sợ trời mưa gió
Từng ngày ta vẫn đưa em về qua phố
Vẫn trên cao trời mưa lũ vẫn tiếng buồn xưa
Ôi bàn tay ai đã dắt em chiều nay
Đường vào tim em bao cơn sóng
Để tình anh xa bến xuân hoa mộng
Trái tim em muôn đời lạnh lùng
Hởi ơi trái tim mùa đông.
Posted by cam hong at
13:07
│Comments(0)
2014/07/21
日本語能力検定試験

ホーチミン市で“日本語能力検定試験”を年に2回行います。今年―2014年度1回目“日本語能力検定試験” を行いました。これから2回目の“日本語能力検定試験”の受験申込書を発行しますので、受験してみたい皆さんは知識と受験申し込み書を用意してください。
ホーチミン市内に住んでいる人は下記のように申し込んでできます。
(ホーチミン市内では人文社会科学の大学以外はDongDu日本語センター、他の日本語センター等で受験登録できますが、この記事に人文社会科学の大学という登録場所を紹介して致します)
登録場所:
人文社会科学の大学 日本語センター ― 12 Đinh Tiên Hoàng通り, 1区, ホーチミン市
電話番号:(08) 38.222.550
受験場所:(2箇所可能)
人文社会科学の大学 日本語センター ― 12 Đinh Tiên Hoàng通り, 1区, ホーチミン市
人文社会科学の大学 (子学校) 6, Linh Trung町, Thủ Đức区、ホーチミン市
受験日:日曜日 2014年12月7日
受験料金:
受験申込書:30.000ドン/一部
受験料 (レベルにより少し変わります)
* N1 – N3レベル: 300.000 ドン/一人
* N4 – N5レベル: 280.000 ドン/一人
対象者:自分の日本語レベルを検定したい人。
ところが、ベトナムで“日本語能力検定試験”を申し込み、受験するのは 日本より 安くなります。なぜなら、ベトナムは日本集団から応援をもらってから、受験料金が大たい減ってきます。1.200.000ドンくらいから300.000ドンくらい になります。自分の日本語能力はどんなレベルかを検定したい人は是非受検してみてくださいね^^
Ở Tp.HCM, cuộc thi Năng lực Nhật ngữ được tổ chức 2 lần trong năm. Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ lần 1 năm 2014 đã được tổ chức vào đầu tháng 7. Sắp tới đây sẽ bắt đầu nhận đơn đăng ký dự thi Năng lực Nhật Ngữ lần 2 năm 2014, những bạn muốn tham gia kỳ thi lần này thì chuẩn bị kiến thức và đơn dự thi nha.
Những bạn ở khu vực Tp. HCM thì có thể đăng ký tại địa điểm sau:
( Ở Tp.HCM các bạn có thể đăng ký thi ở các trung tâm tiếng Nhật như Đông Du hay các trung tâm tiếng nhật khác, trong bài viết này tôi xin được giới thiệu với các bạn địa điểm là Trường ĐH KH-XH-NV)
Phát hồ sơ - Nhận hồ sơ: :
* Trung tâm Ngoại ngữ - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Tp.HCM.
12 Đinh Tiên Hoàng, p.Bến Nghé, Q.1, Tp.HCM, ĐT: (08) 38.222.550
Địa điểm thi: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Cơ sở 1: 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM
Cơ sở 2: Khu phố 6, Linh Trung, Thủ Đức
Ngày thi: Chủ Nhật ngày 7.12.2014
Lệ phí:
Hồ sơ: 30.000 đồng/bộ
Lệ phí thi:
* N1 – N3: 300.000 đồng/thí sinh.
* N4 – N5: 280.000 đồng/thí sinh.
Đối tượng dự thi: Dành cho mọi người yêu thích và có trình độ Nhật ngữ phù hợp với các cấp thi.
Cũng nói thêm một chút về kỳ thi “Năng lực Nhật Ngữ” tổ chức tại Việt Nam: do được sự tài trợ của một số tập đoàn Nhật nên lệ phí thi tại Việt Nam rẻ hơn so với tại Nhật. Ở Nhật lệ phí khoảng 1.200.000 đồng, tại Việt Nam chỉ khoảng 300.000 đồng.
Posted by cam hong at
18:41
│Comments(0)
2014/07/16
An interesting poem

When I born, I black
When I grow up, I black
When I go in Sun, I black
When I scared, I black
When I sick, I black
And when I die, I still black
And you white fellow
When you born, you pink
When you grow up, you
white
When you go in sun, you red
When you cold, you blue
When you scared, you yellow
When you sick, you green
And when you die, you gray
And you calling me colored?
Khi tôi sinh ra, tôi màu đen.
Khi tôi lớn lên, tôi màu đen.
Khi tôi đi dưới nắng, tôi màu đen.
Khi tôi sợ, tôi màu đen.
Khi tôi bệnh, tôi màu đen.
Và khi tôi chết, tôi vẫn màu đen.
Còn bạn, hỡi người da trắng.
Khi bạn sinh ra, bạn màu hồng.
Khi bạn lớn lên, bạn màu trắng.
Khi bạn đi dưới nắng, bạn màu đỏ.
Khi bạn lạnh, bạn màu xanh.
Khi bạn sợ, bạn màu vàng.
Khi bạn bệnh, bạn màu xanh (lá).
Và khi bạn chết đi, bạn màu xám.
Thế mà bạn gọi tôi là da màu ư !?
(From Internet)
Posted by cam hong at
17:36
│Comments(0)
2014/07/16
An interesting poem

When I born, I black
When I grow up, I black
When I go in Sun, I black
When I scared, I black
When I sick, I black
And when I die, I still black
And you white fellow
When you born, you pink
When you grow up, you
white
When you go in sun, you red
When you cold, you blue
When you scared, you yellow
When you sick, you green
And when you die, you gray
And you calling me colored?
Khi tôi sinh ra, tôi màu đen.
Khi tôi lớn lên, tôi màu đen.
Khi tôi đi dưới nắng, tôi màu đen.
Khi tôi sợ, tôi màu đen.
Khi tôi bệnh, tôi màu đen.
Và khi tôi chết, tôi vẫn màu đen.
Còn bạn, hỡi người da trắng.
Khi bạn sinh ra, bạn màu hồng.
Khi bạn lớn lên, bạn màu trắng.
Khi bạn đi dưới nắng, bạn màu đỏ.
Khi bạn lạnh, bạn màu xanh.
Khi bạn sợ, bạn màu vàng.
Khi bạn bệnh, bạn màu xanh (lá).
Và khi bạn chết đi, bạn màu xám.
Thế mà bạn gọi tôi là da màu ư !?
(From Internet)
Posted by cam hong at
17:36
│Comments(0)
2014/07/16
An interesting poem

When I born, I black
When I grow up, I black
When I go in Sun, I black
When I scared, I black
When I sick, I black
And when I die, I still black
And you white fellow
When you born, you pink
When you grow up, you
white
When you go in sun, you red
When you cold, you blue
When you scared, you yellow
When you sick, you green
And when you die, you gray
And you calling me colored?
Khi tôi sinh ra, tôi màu đen.
Khi tôi lớn lên, tôi màu đen.
Khi tôi đi dưới nắng, tôi màu đen.
Khi tôi sợ, tôi màu đen.
Khi tôi bệnh, tôi màu đen.
Và khi tôi chết, tôi vẫn màu đen.
Còn bạn, hỡi người da trắng.
Khi bạn sinh ra, bạn màu hồng.
Khi bạn lớn lên, bạn màu trắng.
Khi bạn đi dưới nắng, bạn màu đỏ.
Khi bạn lạnh, bạn màu xanh.
Khi bạn sợ, bạn màu vàng.
Khi bạn bệnh, bạn màu xanh (lá).
Và khi bạn chết đi, bạn màu xám.
Thế mà bạn gọi tôi là da màu ư !?
(From Internet)
Posted by cam hong at
17:36
│Comments(0)
2014/07/15
Pasta Paradise店

現在地 :224 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
営業時間 :10:00 -22:00 毎日
電話番号 :08 3930 3849
メール :pastaparadise@gmail.com
フェイスブックリング:https://www.facebook.com/pastaparadisevn
Pasta Paradise店は日本人とベトナム人が資金を出し合って開設されました。洋食・イタリア(パスタラーメン、ピザー)料理を提供する食事店です。
私は一回食べたことがあります。料理が美味しくて、サービスもいいし、値段があまり高くないと評価されそうです。こっちの料理は高級な原材料で作られたと聞きそうです。
Địa chỉ : 224 Nguyễn Thị Minh Khai, P.6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Giờ mở cửa : 10:00-22:00 hàng ngày.
Điện thoại : 08 3930 3849
Mail :pastaparadise@gmail.com
Face book :https://www.facebook.com/pastaparadisevn
Pasta Paraside là tiệm mỳ Ý được lập ra bởi sự góp vốn của một người nhật và một người Việt. Đây là tiệm phục vụ các món ăn Tây, món Ý ( mì Pasta, Pizza...). Tôi đã từng đến quán này một lần. Nhận xét của tôi đây là quán có thức ăn ngon, cách phục vụ tốt và giá cả cũng được. Tôi được nghe nói là tiệm dùng nguyên vật liệu cao cấp để tạo ra các món ăn ngon.
メニュの一部をご紹介して頂きます。Một phần trong thực đơn của tiệm:




Posted by cam hong at
16:19
│Comments(0)
2014/07/15
Suoi Tien ・ Dam Sen という公園

ホーチミン市に二つの有名な公園を紹介して頂きたいと思います。それは Suoi Tien ・ Dam Sen という公園です。ホーチミン市の人々はこの二つの公園をよく知っています。公園内では色んなゲームを配置しました。例えば、ジェットコースター、グライダー、観覧車等のアダルトに向けゲームであり、花狩り、回転木馬等の子供に向けゲームです。時間が空いたら是非一度遊びに行ってみてくださいね^^

Suoi Tien公園の情報
現在地 : 120 Ha Noi Highway, Ward Tân Phú, Distric 9, Ho Chi Minh City.
電話番号 : (84.8) 38 964 703 – 08 38 960 260
ファックス : (84.8) 38 964 705
ウェッブサイト: http://www.suoitien.com/
メール : info@suoitien.com
入場券付ゲームバック遊び放題(食事・ドリンク含めていない)
150.000 VND位/ 1m4 以上のお客様
100.000 VND位/ 1m から1m4までのお客様
0 VND / 1m以下のお客様
入場券:
80.000 VND位 / 1m4 以上のお客様
40.000 VND位/ 1m から1m4までのお客様
0 VND / 1m以下のお客様

Dam Sen 公園の情報
現在地 : 03 Hoa Binh Street, Ward 3, Distric 11, Ho Chi Minh City.
電話番号 : (84.8)3963.2483-39634963
ファックス : (84.8)9633073
ウェッブサイト: http://www.damsenpark.com.vn
メール : info.pkd@damsenpark.vn
入場券付ゲームバック遊び放題(食事・ドリンク含めていない)
180.000 VND位 / 1m4 以上のお客様
100.000 VND位/ 1m から1m4までのお客様
0 VND / 1m以下のお客様
入場券:
90.000 VND位 / お客様
0 VND / 1m以下のお客様
入場券は時期により、少し変わります。一番高い時点はテート・祭日の日です。
Posted by cam hong at
12:54
│Comments(0)
2014/07/14
故郷というベトナム歌―日本バージョン

ベトナム感動な歌を紹介して頂きたいです。これは有名な歌でベトナム子供たちは誰でもこの曲を知っています。
「故郷」というベトナム歌―ベトナムバージョン
http://www.youtube.com/watch?v=bFii5TFgdpM
Quê hương
Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học, con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc, tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ, êm đềm khua nước ven sông
ĐK:
Quê hương là cầu tre nhỏ, mẹ về nón lá ngiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài thềm
Quê hương mỗi người chỉ một, như là chỉ một Mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ, sẽ không lớn nổi thành người
「故郷」というベトナム歌―ベトナムバージョン
http://www.youtube.com/watch?v=AEdE19rkK-Y
故郷それは あなたが 毎日 木に登って取った 甘い果実
故郷それは 黄色い蝶々の波の中を 通った道
故郷それは 子供の頃 野原で遊んで上げた凧
故郷それは 夜のしじま(静寂)を 静かに櫂(かい) こぎ 進む舟
故郷それは 小さな竹の橋を 菅笠をかぶり 渡る母
故郷それは 月明かりの夜 雪のように落ちる ビンロウ樹の花
故郷とそれは 一つ 母と同じ 忘れてしまえば 大人 に なれない
ふるさとそれは あなたが まいにち きに のぼってとった あまいかじつ
ふるさとそれは きいろい ちょうちょうの なみの なかを かよったみち
ふるさとそれは こどもの ころ のはらで あそんで あげたたこ
ふるさとそれは よるの しじまを しずかに かいを こぎ すすむふね
ふるさとそれは ちいさな たけばしを すげがさを かぶり わたるはは
ふるさとそれは つきあかりのよる ゆきのように おちる ビンロウじゅ のはな
ふるさとそれは ひとつ ははとおなじ わすれてしまえば おとなに なれない
(インターネットより)
Posted by cam hong at
13:12
│Comments(0)
2014/07/11
ベトナム布マスク

はじめてベトナムに来た外国人は殆ど誰でも ベトナム人がマスクを着用することで 驚かせられるかもしれないと思います。道路でバイクに乗っている人々は皆がすべて布マスクを着用しています。


他の国では 周りの人に移らないように 病気になったときだけ マスクを着用しますが、ベトナム人は殆ど外へ行くと布マスクを必ずします。なぜなら、ベトナムでは太陽からの日差しが強くて、顔をケアするため、日焼けをされないように いつも帽子・布マスクを着用しないとはいけないということです。
また、何で布製マスクか?これは 布マスクなら、使い捨てなくて、洗って再使用できますのです。ベトナムの布マスクが便利ですね^^
Posted by cam hong at
16:55
│Comments(0)
2014/07/10
ベトナムの “Nuoc mam”とは

ベトナム人の食文化には “Nuoc mam”という醤油が欠けません。生春巻き・あけ春巻き・焼き魚などのベトナム料理は殆ど“Nuoc mam”にかけて食べます。


“Nuoc mam”という醤油は価値が低い小形の魚と塩から作られます。

それで、この醤油は塩っぽくて、美味しいドレッシングを作るためにレモンを搾って混ぜます。
カライが好きな人なら、生唐辛子・大蒜を小さく切って入れます。

Posted by cam hong at
17:31
│Comments(0)
2014/07/09
日本語の歌 Bài hát Nhật

競争することを目的にせずに、自分を磨くことを目的にしろ。。。
人生においては人それぞれ目指しているものが違うはずですから。
Không cần phải lấy sự cạnh tranh làm mục đích sống cho mình, mà hãy lấy sự tự rèn luyện làm mục đích sống cho mình…vì mỗi người chúng ta đều có những khát khao và hướng đi khác nhau….
世界に一つだけの花 ( Bông hoa duy nhất trên thế giới)
リング:http://www.youtube.com/watch?v=8_FVBpPi0lE
歌詞:
NO.1にならなくてもいい
もともと特別なOnly one
Không cần phải trở thành số 1,
Vì từ khi sinh ra mỗi chúng ta đã là một người đặc biệt duy nhất.
花屋の店先に並んだ
いろんな花を見ていた
ひとそれぞれ好みはあるけど
どれもみんなきれいだね
この中で誰が一番だなんて
争うこともしないで
バケツの中誇らしげに
しゃんと胸を張っている
Các loài hoa đang bày trước cửa hàng hoa đều rất đẹp.
Mỗi người lại có sở thích về các loài hoa khác nhau.
Các loài hoa ở đây không hề tranh nhau xem ai là đẹp nhất nhưng mỗi bông hoa đều rất tự hào về vẻ đẹp của mình.
それなのに僕ら人間は
どうしてこうも比べたがる?
一人一人違うのにその中で
一番になりたがる?
Trong khi đó tại sao con người chúng ta cứ luôn so bì với nhau?
Mỗi người, mỗi người chúng ta đều khác nhau thì tại sao cứ luôn muốn mình là nhất.
そうさ 僕らは
世界に一つだけの花
一人一人違う種を持つ
その花を咲かせることだけに
一生懸命になればいい
Mỗi người chúng ta là một loài hoa duy nhất trên thế giới
Mỗi người để mang trong mình một loại hạt giống khác nhau
Chỉ cần cố gắng cho loại hoa đó nở thật đẹp.
困ったように笑いながら
ずっと迷ってる人がいる
頑張って咲いた花はどれも
きれいだから仕方ないね
やっと店から出てきた
その人が抱えていた
色とりどりの花束と
うれしそうな横顔
Có người đang đứng trước cửa hàng hoa đắn đo không biết chọn loại hoa nào.
Vì tất cả các loại hoa ở đây đang nở hết mình và đều rất đẹp.
Cuối cùng thì người đó cũng bước ra khỏi cửa hàng
Với bó hoa rực rỡ trên tay và một khuôn mặt rạng ngời.
名前も知らなかったけれど
あの日僕に笑顔をくれた
誰も気づかないような場所で
咲いてた花のように
Mặc dù không quen nhưng người đó đã mỉm cười với tôi
Giống như một loài hoa nở ở một nơi mà không ai để ý đến.
そうさ 僕らも
世界に一つだけの花
一人一人違う種を持つ
その花を咲かせることだけに
一生懸命になればいい
Mỗi người chúng ta là một loài hoa duy nhất trên thế giới.
Mỗi người đều mang trong mình một hạt giống khác nhau
Chỉ cần cố gắng cho loài hoa đó nở thật đẹp.
小さい花や大きな花
一つとして同じものはないから
NO.1にならなくてもいい
もともと特別なOnly one
Cho dù là loài hoa nhỏ hay hoa lớn
Thì mỗi người đều không giống nhau
Cho nên không cần phải trở thành số 1
Vì mỗi người từ khi sinh ra đã là một loài hoa đặc biệt duy nhất.
Posted by cam hong at
16:57
│Comments(0)
2014/07/07
日本の諺ー1

どの言語にも諺があります。日本にもたくさん諺があります。今日は以下のように日本の諺を皆さんにシェアリングをしたいと思います。日本語を諺から一緒に勉強しましょう!
☆「頭の上の蝿を追え」
【あたまのうえのはえをおえ】 (Atama no ue no hae wo oe)
Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.”
Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt:
“Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”
☆「生け簀の鯉」
【いけすのこい】(Ikesu no koi)
Trực dịch: “Cá chép trong bể”
Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết.
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt:
“Cá trên thớt”
☆「油を売る」
【あぶらをうる】 (Abura wo uru)
Trực dịch: “Bán dầu”
Giải nghĩa: Nói chuyện phiếm giết thời gian, hoặc trốn việc.
Nguồn gốc: Những người đi bán dầu gội đầu thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Buôn dưa lê”
“Chém gió” (?)
☆「勤勉は成功の母」
【きんべんはせいこうのはは】(Kinben wa seiko no haha)
Trực dịch: “Cần cù là mẹ thành công”
Giải nghĩa: Cần cù, siêng năng là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công trong cuộc đời.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Cần cù bù thông minh”
☆「年寄りは家の宝」
【としよりはいえのたから】(Toshiyori wa ie no takara)
Trực dịch: “Người già là tài sản quý báu của gia đình”
Giải nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho)
☆「隣の家の宝を数える」/「人の宝を数える」
【となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる】
(Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru)
Trực dịch: “Đếm tài sản của nhà hàng xóm/của người khác”
Giải nghĩa: Làm việc vô ích, chẳng để làm gì.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Dã tràng xe cát biển Đông
Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”
☆「働かざる者食うべからず」
【はたらかざるものくうべからず】
(Hatarakazaru mono kuu bekarazu)
Trực dịch: “Người không làm việc thì không nên ăn”
Giải nghĩa: Con người sinh ra cần phải làm việc, người nào không làm việc thì không đủ tư cách sống trên đời này.
Nguồn: Từ Kinh Tân ước
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”
“Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho”
☆「花より団子」
【はなよりだんご】(Hana yori dango)
Trực dịch: “Bánh dango hơn là hoa”
Giải nghĩa: Nội dung bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài, hoặc bản chất bên trong quan trọng hơn cách ứng xử bề ngoài.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
“Cái nết đánh chết cái đẹp”
☆「草を打って蛇を驚かす」
【くさをうってへびをおどろかす】(Kusa wo utte Hebi wo odorokasu)
Trực dịch: “Động cỏ làm rắn hoảng”
Giải nghĩa: Có những việc chỉ vô tình làm dẫn đến kết quả bất ngờ, hoặc trừng phạt một người để cảnh cáo những người khác có liên quan.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Đánh rắn động cỏ”
☆「夫夫たり婦婦たり」
【ふふたりふふたり】(Fufu tari Fufu tari)
Trực dịch: “Chồng đúng đạo làm chồng, vợ đúng đạo làm vợ”
Giải nghĩa: Vợ chồng, bố mẹ, anh chị em trong gia đình làm tròn nghĩa vụ, trách nhiệm của mình thì gia đình đó hòa thuận, ngày một thịnh vượng.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”
☆「十八番」
【おはこ】(Ohako)
Trực dịch: “Số 18”
Giải nghĩa: Khả năng tốt nhất của một người trong một lĩnh vực nào đó
Nguồn gốc: Dòng họ Ichikawa nổi tiếng trong môn kịch truyền thống Kabuki biểu diễn 18 vở kịch từ thế hệ này sang thế hệ khác, gọi là Kabuki Juhachiban (số 18) và lấy đó làm bí quyết gia truyền của dòng họ mình.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Sở trường”
☆「ああ言えばこう言う」
【ああいえばこういう】(Aieba koiu)
Trực dịch: “Nói thế này lại bảo thế kia”
Giải nghĩa: Lấy những lý do theo ý mình và nói thế này thế nọ (cố tình nói trái với ý kiến của người khác)
Thành ngữ tương đương:
「山と言えば川」(”Nói núi lại nói sông”)
「右と言えば左」 (“Nói bên phải lại nói bên trái”)
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Nói một câu cãi một câu”
☆「愛は小出しにせよ」
【あいはこだしにせよ】(Ai wa kodashi ni seyo)
Trực dịch: “Yêu vừa vừa thôi”
Giải nghĩa: Tình yêu mãnh liệt quá thì không bền
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Yêu nhau lắm cắn nhau đau”
☆「朱に交われば赤くなる」
【しゅにまじわればあかくなる】(Shu ni majiwareba akaku naru)
Trực dịch: “Bị dính mực thì sẽ bị đỏ theo”
Giải nghĩa: Con người thường chịu ảnh hưởng xấu hay tốt từ môi trường hay bạn bè của mình
Thành ngữ tương đương trong tiếng Anh
“A man is known by company he keeps”
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”
“Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã”
☆「順風満帆」
【じゅんぷうまんぱん】(Junpu Manpan)
Trực dịch: “Thuận gió Căng buồm”
Giải nghĩa: Công việc xuôi sẻ, thuận lợi
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Thuận buồm xuôi gió”
☆「犬猿の仲」
【けんえんのなか】(Kenen no naka)
Trực dịch: “Quan hệ của chó và khỉ”
Giải nghĩa: Chó và khỉ là hai con vật điển hình về việc tính cách không hợp nhau
Thành ngữ đồng nghĩa:
「犬と猿」「犬と猫」(Chó và khỉ, Chó và mèo)
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Như chó với mèo”
☆「毛のない猿」
【けのないさる】(Ke no nai Saru)
Trực dịch: “Khỉ không có lông”
Giải nghĩa: Người không biết đến tình nghĩa, ơn nghĩa. Tuy là con người, trên cơ thể không có lông nhưng cái tâm bên trong thì chẳng khác gì con khỉ
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Bạc tình, bạc nghĩa”
“Ăn cháo đái bát”
☆「八方塞がり」
【はっぽうふさがり】(Happo Fusagari)
Trực dịch: “Tám hướng đều bị chặn”
Giải nghĩa: Tình trạng không còn cách nào để xoay sở
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Bó tay.com” / “Bế tắc”
☆「煙あれば火あり」
【けむりあればひあり】(Kemuri areba Hi ari)
「火のない所に煙は立たぬ」
Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”
Giải nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Không có lửa làm sao có khói”
☆「バスに乗り遅れる」
【ばすにのりおくれる】(Bus ni nori okureru)
Trực dịch: “Muộn xe buýt”
Giải nghĩa: Không theo kịp trào lưu, xu hướng của Xã hội, Thời đại
Nguồn gốc: từ Thành ngữ trong tiếng Anh
“Miss the bus”
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt:
“Lạc hậu” (“Đồ cổ” (lóng))
☆ 勝って兜の緒を締めよ。(Kattekabutonoowoshimeyo)
Giải nghĩa: Lúc thắng phải xiết chặt dây mũ.
Thành ngữ, cách nói tương đương:
Thắng không kiêu, bại không nản
(インターネットーより)
Posted by cam hong at
16:29
│Comments(0)
2014/07/04
Một số Trung tâm tiếng Nhật

Giới thiệu một số Trung tâm ngoại ngữ có mở các khóa học tiếng Nhật ở phía Nam Việt Nam.
最近日本投資者はベトナムで企業を設立するのが多いことと共に、日本語勉強需要者も増えてきました。ベトナムでの日本語学校・日本語センターを紹介して頂きたいと思います。
1. Saigon Language School
Website: http://www.saigonlanguage.com
Address: 2 Trương Định, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
Tell: 08 39330773
2. Trường Nhật Ngữ Đông Kinh
http://nhatngudongkinh.com/
Address 1: 535-Nguyễn Tri Phương, Phường 8, Quận 10, Hồ Chí Minh
Tell: 08 3957 0747
3. Trường Nhật Ngữ Lapis
http://www.lapisschool.com/
Address: LapisBuilding - 16 Đinh Tiên Hoàng, Phường 1, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Tell: 08 3517 8680
4. Trường Nhật ngữ Đông Du
http://www.dongdu.edu.vn/
Address 1: 43D/46 Hồ Văn Huê, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Hồ Chí Minh
Tell: 08 38453782
Address 2: 105 Hồ Thị Kỷ, Phường 1, Quận 10, Hồ Chí Minh
Tell: 08 38337244
Address 3: 108 Bàu Cát 2, Phường 12, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
Tell: 08 39490895
Address 4: 22B Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Tell: 08 62853734
Address 5: 275 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Hồ Chí Minh
Tell: 08 39309644
5. Trường Nhật ngữ Bình Minh
www.asahi.edu.vn (Website đang tạm đóng)
Address: 354/1/3 Lý Thường Kiệt, P. 14, Quận 10, Hồ Chí Minh
Tell: 08 62650207
6. Trường Nhật ngữ Sakura
www.sakura-vn.com
Address: 228 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Hồ Chí Minh
Tell: 08 39320750
7. Trung tâm Ngoại ngữ - Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn TPHCM
http://cfl.hcmussh.edu.vn/
Address: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Tell: 08 38222550
8. Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt Nam Nhật Bản VJCC
http://www.vjcchcmc.org.vn/vn/japanese.php
Address: 15 Đường D5, Văn Thánh Bắc, P.25, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Tell: 08 35122151
9. Trung tâm Ngoại ngữ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
http://www.dhspttnn1.edu.vn/
Address: Đại Học Sư Phạm Tp.HCM, 280 An Dương Vương, Quận 5, Hồ Chí Minh
Tell: 08 38355082
10. Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Trường Đại học Lạc
http://nnth.lhu.edu.vn/353/21866/Khai-giang-cac-khoa-hoc-tieng-Hoa-Nhat-Han.html
Address : Số 03 Huỳnh Văn Nghệ - P.Bửu Long - TP. Biên Hòa - Đồng Nai
Tell: 0613 951995
Posted by cam hong at
19:29
│Comments(0)
2014/07/01
割引率が高いオンライン販売ショップ

最近ベトナムでオンライン販売ショップが多く出てきました。その中で一番多いのは衣服・バッグ・履物・食事クーポン・旅行クーポン等のショップです。今日皆さんに割引率が高いオンライン販売ショップをご紹介させて頂きたいと思っています。
割引率が高いオンライン販売ショップの特徴:
かなり割引率が高い(4、5割引位程度)です。
衣服・バッグ・履物の製品は 殆どブランド製品ではない、普段の製品ですから、買うべき製品は食事クーポン・旅行クーポンです。
販売形式:ウエブサイトに製品を探し、好きなものを選び、電話で予約する形式です。納品は注文当日可能です。
支払い方法:
- 現金 (納品日に支払います)
- 振込み (振込み済み、納品できます)
納品場所:顧客が指定された場所により
運送料 :場所によって違います(普段なのは20.000ドンから40.000ドンまで)
おススメウエブサイトリング:
http://www.cungmua.com/ho-chi-minh
http://www.nhommua.com/ho-chi-minh
http://www.hotdeal.vn/ho-chi-minh/
http://www.mydeal.vn/
http://dealgiasoc.vn/
http://xdeal.vn/
http://familydeal.vn/
Posted by cam hong at
14:56
│Comments(0)